Sáu kích cỡ mô hình:
- 300 lít (10,5 cu ft)
- 450 Ltr (15,8 cu ft)- CC450IP
- 1000 lít (35,3 cu ft)
- 1300 lít (45,9 cu ft)
- 2000 lít (70,6 cu ft)
- 2600 lít (91,8 cu ft)
Theo tiêu chuẩn, chúng có khả năng tạo ra 6 vùng khí hậu riêng biệt:
• Phun muối
• Độ ẩm ngưng tụ (làm ướt)
• Sấy khô cưỡng bức
• Chỉ nhiệt độ
• Sấy khô xung quanh
• Độ ẩm được kiểm soát
Tất cả các buồng thử nghiệm ăn mòn theo chu kỳ của Ascott đều có tính năng:
- Ngưỡng tải thấp để tải và dỡ tải thuận tiện.
- ‘Easy Open’ pneumatically operated canopy, with safety interlock.
- Dry seal gasket to prevent wetting the operator’s clothes.
- Timed canopy lock and automatic purge of the cabinet interior with fresh air after testing and before the chamber is opened.
- Easily accessible salt spray atomizer(s) in transparent hard-wearing acrylic, for ease of maintenance.
- External portable salt solution tank for ease of cleaning. 73L for 450L Chambers and 90L for 1000L Chambers and above.
- Central viewing window for unimpeded visual access to chamber interior and test material.
- Base castors and fork integrated lift lift truck runners, for ease of transportation.
- Choice of canopy colour.
- Calibration certificate.
- Consumables spares kit.
- Fallout Measuring Kit
- Intuitive 7” full colour touch-screen controller, employing the latest version of our highly intuitive operating software, for ease of programming and use.
- The operating software has a very large capacity memory for 254 multi-step cyclic programmes, 200 sub programmes and 254 single step/single set point programmes can be created and stored in the controller’s system memory, so that the widest possible range of test profiles can be accommodated.
- The icon based control interface offers a variety of languages built-in for ease of understanding and use.
- RJ45 communications port enabling the chamber to be wired or wireless connection to a local area network (LAN) for logging and remote programming via a computer running optional software.
- Người dùng có thể định cấu hình 'đồng hồ' theo thời gian thực để cho phép phân nhóm các mẫu thử nghiệm khác nhau và theo dõi thời gian phơi nhiễm riêng biệt, có cảnh báo để cảnh báo khi hoàn thành khoảng thời gian thử nghiệm đặt trước.